Giỏ hàng

Quy Cách Thép Hộp Chữ Nhật

Thép hộp là sản phẩm thép phổ thông có tiết diện mặt cắt dạng vuông hoặc chữ nhật và rỗng bên trong. Chúng được sản xuất theo các phương pháp hàn hoặc đúc với kích thước và độ dày rất đa dạng. Thép hộp mạ kẽm và hộp đen là tên gọi của 2 loại sản phẩm khác nhau về phương thức xử lý bề mặt. Hình dạng thép hộp làm tăng độ cứng, khả năng chịu lực lớn hơn nhiều so với thép hình V hay U. Hình dạng này dễ hàn, cắt, tạo hình và gia công bằng các thiết bị cơ khí chuyên dụng.

Phân loại

Chúng ta thường phân loại sản phẩm thép hộp dựa trên hình dạng, phương pháp sản xuất và phương pháp bảo vệ bề mặt của sản phẩm.

  • Hình dạng: Hộp vuông và chữ nhật.
  • Sản xuất: Hàn tôn, đúc (liền mạch).
  • Bảo vệ bề mặt: Hộp mạ kẽm, hộp đen.

Quy cách thép hộp

Quy cách thép hộp là những thông tin quan trọng về sản phẩm bao gồm:

  • Kích thước hộp
  • Độ dày
  • Khối lượng
  • Bề mặt
  • Hình dạng
  • Dung sai về hình dạng và kích thước

Quy cách được cụ thể hóa trong các văn bản gọi là “tiêu chuẩn”. Các sản phẩm trên thị trường đều cần đáp ứng theo tiêu chuẩn mà nhà sản xuất áp dụng.

Kích thước và trọng lượng thép hộp

Kích thước thép hộp bao gồm:

  • Chiều dài cây hộp.
  • Độ dài, rộng của các cạnh.
  • Độ dày của thành ống hộp.

Trọng lượng thép hộp thường được tính trên 1 đơn vị chiều dài là m. Khi muốn biết tổng trọng lượng cả cây bạn cần nhân với số chiều dài của cây hộp.

Tính trọng lượng thép hộp như thế nào?

Để tính được trọng lượng của hộp tiết diện chữ nhật hoặc vuông rỗng chúng ta sử dụng công thức sau:
Khối lượng trên 1 m dài M = 0,785A (kg/m).
Diện tích mặt cắt ngang A = [2T(B + H – 2T) – (4 – π)( R0 – Ri)] / 100 (cm3)
Ghi chú:
– T là chiều dày danh nghĩa (mm).
– B là chiều dài danh nghĩa của mặt của thép hình vuông hoặc cạnh ngắn hơn của thép hình chữ nhật rỗng (mm).
– H là chiều dài danh nghĩa của cạnh dài hơn của thép hình chữ nhật rỗng (mm).
– R0 là bán kính góc lượn ngoài danh nghĩa để tính toán cho bởi: R0 = 1,5T (mm).
– Ri là bán kính góc lượn ngoài danh nghĩa để tính toán cho bởi: Ri = 1,0T (mm).
– 0,785 là khôi lượng riêng của thép Cacbon (g/cm3)

Bảng tra kích thước, độ dày và khối lượng trên m dài thép hộp ASTM – A500

Độ dài: 6m/cây
Trọng lượng thép hộp mạ kẽm Hòa Phát
Kích thước, trọng lượng, độ dày thép hộp đen và mạ kẽm điện phân tiêu chuẩn ASTM – A500 (Hòa Phát)
Bảng tra thép hộp mạ kẽm và hộp đen A500
Kích thước, trọng lượng, độ dày thép hộp đen và mạ kẽm điện phân tiêu chuẩn ASTM – A500 – 18 (190)

Tổng hợp lại 2 bảng tra bên trên ta có thể thấy:

Kích thước Hộp vuông:

  • Kích thước mặt cắt: 10×10, 12×12 – 90×90, 100×100 (mm).
  • Độ dày thành ống: Từ 0.7 – 4 (mm).

Kích thước hộp chữ nhật:

  • Kích thước mặt cắt: 10×20, 10×30 – 60×120, 75×125 (mm).
  • Độ dày thành ống: Từ 0.7 – 4.0 (mm)

Đây là các loại thép hộp được sản xuất bằng phương pháp hàn cắt tôn. Các cuộn tôn được cắt thành các dải rồi hàn mép lại với nhau tạo nên hình dạng sản phẩm.

Ngoài các sản phẩm trên, chúng tôi còn có những sản phẩm thép hộp với kích thước lớn hoặc độ dày cao hơn.

Bảng tra kích thước độ dày và khối lượng trên m dài thép hộp kích thước lớn

Bảng tra thép hộp đen vuông và chữ nhật cỡ lớn

Thép hộp mạ kẽm

Thép hộp mạ kẽm là sản phẩm hộp được phủ lên bề mặt một lớp kẽm mạ. Lớp mạ có độ dày, mỏng phụ thuộc vào phương pháp mạ và tiêu chuẩn mạ. Lớp mạ kẽm giúp làm chậm quá trình ăn mòn, oxi hóa nên sản phẩm sẽ có tuổi thọ lâu hơn. Tuy nhiên, khi tiếp xúc lâu môi trường ăn mòn thì lượng kẽm sẽ bị giảm dần và hiệu quả bảo vệ lõi thép cũng bị giảm. Đặc biệt trong môi trường mưa axit và nước muối, lớp mạ kẽm sẽ bị phá hủy nhanh tróng.

Các hình thức mạ kẽm

Hiện nay có 2 loại hình mạ kẽm đó là mạ điện phân và mạ kẽm nhúng nóng.

Mạ kẽm điện phân như thế nào?

Cây hộp được vệ sinh và nhúng vào dung dịch mạ, điện tích trái dấu được đặt vào 2 cực với vật cần mạ mang điện tích âm (catot) cực còn lại mang điện tích dương (anot). Sau khi sảy ra quá trình điện hóa phía cực âm sẽ được phủ một lớp kim loại mạ. Thép hộp mạ điện phân rất thông dụng trong thực tế xây dựng và sản xuất. Chúng có thể được dùng làm xà gồ trong xây dựng dân dụng, làm dàn giáo, các kiến trúc giá đỡ khác hoặc chế tạo thiết bị…

Mạ kẽm nhúng nóng là gì?

Mạ kẽm nhúng nóng là một loạt các phản ứng hóa học xảy ra khi nhúng vật cần mạ vào trong bể kẽm nóng chảy. Cuối của quá trình phản ứng này sẽ tạo ra một lớp Kẽm Cacbonat (ZnCO3) giúp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn. Thép hộp mạ kẽm nhúng nóng có màu xám mờ, lớp mạ kẽm dày và chắc chắn hơn mạ điện phân. Hộp mạ kẽm nhúng nóng thường có giá cao hơn hộp thông thường nhưng rẻ hơn thép không gỉ và thường được sử dụng ở các nơi ven biển, nhà máy, các công trình có yêu cầu cao về độ chống ăn mòn.

Thép hộp Đen

Thép hộp đen là cách gọi thường dùng của các thợ cơ khí, kỹ thuật để phân biệt với các sản phẩm được mạ kẽm hoặc mạ nhúng nóng. Thép hộp đen có thể là:

  • Hộp màu xanh đen nguyên bản của phôi thép bị oxi hóa sau quá trình sản xuất.
  • Hộp đã được sơn phủ một lớn màu đen trên bề mặt nhằm chống lại quá trình ăn mòn.

Sản phẩm hộp đen thường có độ dày từ 0,5 đến 10mm và nhiều kích thước đa dạng. Nó có giá thành rẻ hơn loại thép hộp mạ kẽm nhưng độ bền sẽ thấp hơn. Những cây hộp chưa được sơn khi để lâu ngày sẽ tạo thành một lớp oxit sắt 3 có màu vàng bên ngoài.

Sắt hộp là một cách gọi khác của thép hộp đen. Bản chất đúng của sản phẩm vẫn là thép Cacbon.

Thép hộp vuông đen

Tân Địa Cầu cung thép hộp đen với đủ tiêu chuẩn và kích thước. Với những sản phẩm hộp đen thông dụng vuông hoặc chữ nhật chúng tôi thường có sẵn hàng trong kho và có thể giao nhanh tróng trong ngày. Với sản phẩm hộp có kích cỡ lớn đặc biệt thời gian giao hàng có thể sẽ lâu hơn do yêu cầu sản xuất.

Tiêu chuẩn sản xuất thép hộp

Các sản phẩm thép hộp dù là sản xuất trong nước hay nhập khẩu đều phải tuân theo các tiêu chuẩn nhất định. Dưới đây là một số tiêu chuẩn mà các nhà máy hiện đang áp dụng.

Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A53/A53M – 18

Tiêu chuẩn này sử dụng cho thép ống, thép hộp, thép đen, thép mạ kẽm nhúng nóng, mạ điện phân, ống hàn và ống đúc liền mạch.

Tiêu chuẩn thép hộp đen và hộp mạ kẽm ASTM A500/A500M – 18

Tiêu chuẩn nhật bản JIS G 3466:2015

Tiêu chuẩn này quy định cho thép hộp vuông và chữ nhật sử dụng cho xây dựng dân dụng và kiến trúc.

Tiêu chuẩn nhật bản cho thép hộp

Tiêu chuẩn Anh BS EN 39:2001

Quy định về ống thép rời dùng cho dàn giáo và bộ ghép nối:

Tiêu chuẩn anh BS EN 39:2001

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Với tiêu chuẩn Việt nam các bạn xem 2 tiêu chuẩn sau đây:

  • TCVN 3783:1983: Thép ống hàn điện và không hàn điện dùng trong công nghiệp chế tạo mô tô, xe đạp.
  • TCVN 11228-2:2015: Thép kết cấu rỗng được gia công nóng hoàn thiện từ thép không hợp kim và thép hạt mịn (Phần 2: Kích thước và đặc tính mặt cắt).

Ứng dụng

Thép hộp là sản phẩm thông dụng với hình dạng ống vuông hoặc chữ nhật rất dễ gia công lắp ráp. Chúng được sử dụng nhiều trong xây dựng, sản xuất, chế tạo, trang trí…

Thép hộp được dùng làm gì?

Thép hộp làm lan can cầu thang, làm hàng rào…
Chế tạo khung biển quảng cáo.
Tạo khung chân, giá đỡ lắp ráp các thiết bị điện tử và nội thất…
Thép hộp làm khung mái nhà.
Sử dụng trong kết cấu dầm, mái.
Chế tạo máy móc công nghiệp như máy ủi, cần trục, xe lu…
Sản xuất xe tải, xe rơ mooc, khung toa xe lửa.

Khung mái nhà thép hộp
Thép hộp làm khung mái nhà
Thép hộp làm cổng
Cổng thép hộp
Thép hộp chế tạo xe tải
thép hộp chế tạo thùng xe tải

 

Mọi chi tiết xin liên hệ:

👉Facebook: https://www.facebook.com/tandiacau 

👉Gian hàng Shopee: https://by.com.vn/Uo24k

👉Gian hàng Lazada: https://s.lazada.vn/s.X9d3B

👉 Truy cập trực tiếp website: https://bom.so/YpVcIq

👉Tiktok: @tandiacau.official

___________

Tân Địa Cầu (Since 1987) – Giải pháp toàn diện trong cung ứng cho các ngành công nghiệp, sản xuất, hàng hải, dầu khí
Liên Hệ
Thông tin chi tiết xin liên hệ:

Công Ty TNHH TM-DV Tân Địa Cầu | Tan Dia Cau Trading & Services
🏢 146 Huyền Trân Công Chúa, P.8, TP. Vũng Tàu
☎️ (0254) 358 2167 – 093 129 9618
📥 sales.tdc@tandiacau.com.vn
🌐 www.tandiacau.com.vn